theblock101

    Sukhavati (SKT) là gì? Tổng quan về token SKT

    ByElly Nguyen11/06/2021

    1. Ý tưởng dự án

    Bitcoin đã mang lại cho chúng ta một tương lai về các cơ chế đồng thuận và trên cơ sở đó, Ethereum đã thêm một lớp hợp đồng thông minh Turing-Complete khiến cho khoa học máy tính tiếp tục phát triển không ngừng nghỉ. Từ đó, Web3 bắt đầu dần hình thành trong tâm thức của các nhà phát triển lúc bấy giờ.

    Chắc hẳn ai cũng từng nghe đến khái niệm về̀ Web3 (Semantic Web) là thế hệ thứ 3 của công nghệ internet nhằm tạo ra các trang web và các ứng dụng web thông minh. Mục tiêu cuối cùng của Web 3.0 là tạo ra các trang web thông minh, kết nối vạn vật và hòa nhập hơn. Web 3.0 không có một định nghĩa cụ thể. Phải mất hơn mười năm để chuyển từ web gốc Web 1.0 sang Web 2.0 và dự kiến ​​sẽ mất nhiều thời gian. Tuy nhiên, các công nghệ khiến người dùng xác định Web 3.0 hiện đang được phát triển.

    Vào năm 2014, Tiến sĩ Gavin James Wood, người đồng sáng lập Ethereum và người tạo ra Polkadot, đã mô tả quan điểm của mình về các thành phần của Web3.0 trong blog của mình như sau:

    1) hệ thống công bố thông tin được mã hóa, phi tập trung; 

    2) hệ thống nhắn tin cấp thấp có bút danh dựa trên danh tính; 

    3) một động cơ đồng thuận; 

    4) một giao diện người dùng tích hợp. 

    Với tầm nhìn đó, Sukhavati ra đời với sứ mệnh tin rằng Web3.0 là làm cho Internet trở nên phi tập trung hơn, có thể xác minh và an toàn hơn. Sự đổi mới và phát triển của blockchain đã tạo ra các mạng tự trị phi tập trung quy mô lớn, chuyển giao giá trị không tin cậy và một quy mô tính toán nhất định có thể kiểm chứng thành hiện thực. Tuy nhiên, vẫn còn thiếu một thành phần quan trọng trong hệ sinh thái Web3.0 — cơ sở hạ tầng lưu trữ dữ liệu phi tập trung.

    Để giải quyết vấn đề xác minh lưu trữ phi tập trung, Filecoin đề xuất một giải pháp ZKP để liên tục xác minh bộ nhớ. Đặc điểm của giải pháp này là nó sử dụng các phương pháp toán học thuần túy để đạt được sự đồng thuận bảo mật cao, nhưng quá trình xác minh tiêu thụ quá nhiều năng lượng và sức mạnh tính toán, làm cho chi phí lưu trữ và ứng dụng trở nên đắt đỏ. Chi phí không hiệu quả này loại trừ một số lượng đáng kể các thiết bị lưu trữ nhỏ hiện có (chẳng hạn như máy chủ NAS gia đình) tham gia vào mạng lưu trữ phi tập trung.

    Do đó, việc phân phối bộ nhớ của nó ngày nay vẫn tập trung, điều này không thuận lợi cho việc thực hiện mạng phi tập trung ngang hàng (P2P). Với cấu trúc liên kết mạng như vậy, chi phí dữ liệu việc truyền tải trong tương lai sẽ ngày càng tăng như các dịch vụ tập trung. 

    2. Sukhavati là gì?

    Sukhavati là gì?
    Sukhavati là gì?

    Sukhavati là một mạng dịch vụ đám mây phi tập trung tập trung vào lưu trữ, được thiết kế và triển khai dựa trên Môi trường thực thi tin cậy dựa trên phần cứng (Trusted Execution Environment - TEE) và framework của Substrate.

    • Ở lớp đồng thuận: Sukhavati sử dụng Bằng chứng năng lực (PoC) làm cơ chế đồng thuận. Sau hoạt động khởi tạo, cơ chế đồng thuận PoC chỉ yêu cầu một lượng nhỏ máy tính và tiêu thụ tài nguyên IO để duy trì sự đồng thuận bảo mật cao, cho phép hầu hết các tài nguyên được sử dụng cho các công việc có ý nghĩa. Ngoài ra, để có thể nhanh chóng thiết lập sự đồng thuận mạnh mẽ, Sukhavati có thể sử dụng sức mạnh năng lực của một số đồng thuận PoC hiện có và sử dụng chúng làm cơ sở để khởi chạy.
    • Ở lớp lưu trữ: Sukhavati thiết kế một cơ chế xác minh lưu trữ phi tập trung mới: Bằng chứng về thời gian hiệu quả (EPoSt) dựa trên Môi trường thực thi tin cậy dựa trên phần cứng (TEE). EPoSt bao gồm hai thử thách: LivingPoSt và WinPoSt. Một người khai thác lưu trữ phải hoàn thành các thử thách và xuất bản kết quả lên blockchain để nhận được các ưu đãi. EPoSt tận dụng tối đa những ưu điểm của công nghệ TEE dựa trên phần cứng. So với các phương pháp dựa trên ZKP hoàn toàn mã hóa, nó nhanh hơn 100 lần về tốc độ xác minh. Do đó, một số lượng đáng kể các thiết bị nhỏ (chẳng hạn như như máy chủ NAS) ở biên mạng có thể tham gia vào quá trình khai thác bộ nhớ của Sukhavati và cung cấp tài nguyên máy tính đáng tin cậy miễn là CPU của nó hỗ trợ TEE, phát huy hết lợi thế của họ về chi phí thấp, truyền mạng P2P và gần với nguồn dữ liệu.
    • Ở lớp ứng dụng: Sukhavati sẽ xây dựng một cổng truy cập dữ liệu phi tập trung bao gồm cả dịch vụ lưu trữ Web3.0 và Web2.0 dựa trên cục bộ đáng tin cậy với khả năng tính toán của các nút mạng và sử dụng lớp lưu trữ làm phương tiện. Cổng cuối cùng sẽ cung cấp lưu trữ, truy xuất dữ liệu thống nhất và các dịch vụ quản lý có thể đáp ứng các yêu cầu tuân thủ cục bộ khác nhau cho các ứng dụng Web3.0.

    Ngoài ra, để phục vụ các ứng dụng Web3.0 trực tiếp hơn, Sukhavati sẽ phát triển parachain lưu trữ cho hệ sinh thái Polkadot, cung cấp cổng truy cập dữ liệu dịch vụ cho tất cả các ứng dụng được kết nối với Relay Chain Polkadot. Sứ mệnh của Mạng lưới Sukhavati là truyền cảm hứng và khuyến khích các cải tiến đối với hệ sinh thái lưu trữ phân tán, thúc đẩy nó trở thành cơ sở hạ tầng thực sự của Internet thế hệ tiếp theo và mở rộng một loạt các kịch bản ứng dụng để triển khai tầm nhìn của Web3.

     3. Thành viên team

    • Mindaugas Savickas: Co-founder
    • Rami Akeela: Co-founder
    • Patrick Russell: Co-founder
    • Alexander Schneuwly: Cố vấn dự án

    4. Nhà đầu tư và đối tác

    Dự án đã nhận được khoản vốn đầu tư là 8 triệu đô đến từ các nhà đầu tư sau: AU21, OKEx Blockdream Ventures, LD Capital, YBB Foundation, Kernel Ventures, Blocksync, CryptoJ, NSG Ventures, Chain Capital, Gate Labs, PrimeBlock Ventures, Hot Labs, CatcherVC, CCFOX Fintech, Krypto Research, LBK Labs và 7 O'clock Capital.

    5. Token Metrics

    Thông tin token:

    • Tên token: SKT
    • Loại token: token tiện ích
    • Tổng cung: 618.000.000 SKT
    • Tổng cung Total Mining: 382.000.000 SKT
    • Cơ chế : EPoSt+POC

    Phân bổ token:

    •  61.8% (381M): phần thưởng cho mining
    • 14% (87M): phân bổ private và phân bổ theo quý trong vòng 24 tháng
    • 1% (6M): phân bổ cho bán public và trên sàn giao dịch
    • 6.2% (38M): phát triển hệ sinh thái
    • 10% (61M): dành cho thành viên team, được phân bổ theo quý và unlock trong vòng 3 năm.
    • 7% (43M): dành cho nền tảng Sukhavati Foundation

    6. Lộ trình phát triển

    • Phát triển lớp đồng thuận
    • Phát triển lớp lưu trữ
    • Phát triển lợp ứng dụng

    7. Tài nguyên dự án

    Đọc thêm: 

    Disclaimer: Bài viết mang mục đích cung cấp thông tin, không phải lời khuyên tài chính. Tham gia nhóm chat Bigcoinchat để cập nhật thông tin mới nhất về thị trường.

    Thảo luận thêm tại

    Facebook:https://www.facebook.com/groups/bigcoincommunity

    Telegram: https://t.me/Bigcoinnews

    Twitter: https://twitter.com/BigcoinVN 

    Elly Nguyen

    Elly Nguyen

    Builder at Bigcoin - Learning to share, sharing to learn

    5 / 5 (1Bình chọn)

    Bài viết liên quan