theblock101

    Flooring Protocol là gì? Tổng quan về nền tảng chia nhỏ NFT thành token

    ByNghĩa Nguyễn18/10/2023

    Sở hữu số lượng lớn NFT của Pudgy Penguins và hàng trăm Azuki Elementals, các nhà sáng lập Flooring Protocol đã cho ra mắt giao thức chia nhỏ giá trị NFT thành các mảnh giá trị thấp giúp tiếp cận tệp người dùng đại chúng.

    1. Flooring Protocol là gì?

    Flooring Protocol là nền tảng NFTFi cho phép chia nhỏ (phân mảnh) giá trị của các bộ NFT ra thành các token (hay μTokens), từ đó cho phép bất cứ ai với bất cứ số tiền nào cũng có thể đầu tư vào NFT (kể cả là 10 USD).

    Flooring Protcol là gì?
    Flooring Protcol là gì?

    Ví dụ dễ hình dung:

    1 NFT có giá 10 ETH sẽ được chia nhỏ thành 1.000.000 μTokens, từ đó mỗi μToken sẽ có giá là 0,00001ETH hay 0,016 USD (với giá hiện tại). Nếu A muốn mua NFT này nhưng số vốn rất thấp (~16 USD), A sẽ mua được 1000 μTokens.

    Từ đó, A sở hữu 1 phần của NFT trên. Nếu giá của NFT đó tăng giá, thì phần token A sở hữu cũng tăng giá theo.

    Phương án này giúp cộng đồng dễ dàng tiếp cận các bộ NFT Blue-chip có tiếng như BAYC, MAYC, Azuki, Pudgy Penguins … nhưng không có vốn để mua một NFT nguyên bản.

    Giao thức dù mới ra mắt nhưng đã được kiểm duyệt smart contract từ Halborn và OtterSec. Đây là một tín hiệu khá tốt về một giao thức an toàn đã qua kiểm định.

    2. Sản phẩm

    Để thực hiện được điều này, Flooring Protocol sẽ cho phép người dùng cho 2 sự lựa chọn khi tham gia “phân mảnh” NFT của mình:

    2.1. Phương án 1: the Vault (Kho ảo)

    Theo phương án này, sau khi người dùng nạp NFT vào trong Vault (bạn có thể hiểu là 1 cái kho ảo), người dùng sẽ mất quyền sở hữu NFT nhưng ngay lập tức nhận được 1 triệu μTokens đang giao dịch trên thị trường.

    Ví dụ, nếu người dùng nạp 1 NFT Pudgy Penguin vào Vault, họ sẽ nhận được 1 triệu μPPGs, đang có thể giao dịch trên thị trường.

    Phương án 1: the Vault (Kho ảo)
    Phương án 1: the Vault (Kho ảo)

    Các μPPGs được đảm bảo bởi các Pudgy Penguins NFT có sẵn trong Vault. Vì thế, nếu người dùng có 1 triệu μPPGs mà muốn đổi lại thành 1 NFT nguyên bản, họ có thể đổi lại bất cứ lúc nào. Điều này đảm bảo tính thanh khoản cho μPPGs.

    Điều này có nghĩa rằng, khi người dùng nạp NFT vào The Vault, NFT sẽ là tài sản trong kho lưu trữ của The Vault, từ đó đảm bảo thanh khoản và lưu trữ giá trị cho các μTokens.

    Lưu ý: Số lượng NFT trong The Vault rất quan trọng do sẽ ảnh hưởng trực tiếp lên Tỉ Lệ Dự Trữ (Reserve Ratio). Tỉ lệ này sẽ quyết định số lượng FLC cần stake khi người dùng sử dụng Safebox.

    Công thức tính Reserve Ratio: Số NFT tại The Vault/tổng số NFT trong giao thức (The Vault + Safebox)

    Công thức tính Reserve Ratio
    Công thức tính Reserve Ratio

    Phí đổi từ μTokens về NFT dao động phụ thuộc vào Reserve Ratio (RR):

    • Việc đổi từ μTokens về NFT không mất phí nếu RR giữ ở mức trên 40%.

    • Nếu RR giảm xuống thấp hơn 40%, phí sẽ được áp dụng khi thực hiện thao tác này.

    Cấu trúc phí
    Cấu trúc phí

    Ví dụ, nếu RR ở mức dưới 30%, người dùng sẽ cần trả thêm 2400 $FLC khi đổi từ μTokens quay trở lại NFT.

    2.2. Phương án 2: Safeboxes (Hộp an toàn)

    Theo phương án này, người sở hữu NFT sẽ nạp NFT vào 1 Safebox cá nhân, nhận được một Chìa khoá (xác nhận quyền sỡ hữu Safebox này và 1 triệu μTokens. Tuy nhiên trước đó, họ cần stake $FLC trước. Số $FLC cần stake sẽ phụ thuộc vào tình hình thị trường, nhưng nếu khoá trong thời gian càng lâu, người dùng càng cần khoá thêm nhiều token.

    Tính năng này khá hữu ích cho những ai sở hữu NFT có độ hiếm cao do người dùng vẫn có thể sở hữu NFT hiếm mà vẫn mở khoá được thanh khoản cho NFT của mình.

    Ví dụ, người dùng khi nạp Pudgy Penguins NFT hiếm (có giá 7ETH) vào Safebox, sẽ cần stake $FLC trước và chọn khoảng thời gian họ muốn nạp. Trong khi đó, giá sàn của NFT là 5 ETH. Từ ví dụ này, người dùng sẽ nhận được:

    • 1 triệu μPPGs cho mức giá sàn (Floor price) là 5ETH
    • 1 Key cho Safebox đó với giá là 2ETH

    Về Safebox Key: Đây là chìa khoá mở khoá NFT trong Safebox, có giới hạn thời gian kéo dài từ 5 ngày cho đến không giới hạn. Trước khi Key bị hết hạn, người dùng cần đáo hạn Key này. Phụ thuộc vào thời gian đáo hạn mới, mức độ FLC cần thiết cũng sẽ dao động.

    Để sử dụng tính năng này, người dùng cần lưu ý một số tiêu chí sau:

    • Chọn thời gian khoá NFT: Giao động từ 5 ngày đến khoảng thời gian giới hạn.
    • Hiểu về Tỉ Lệ Dự Trữ: Tỉ lệ này sẽ liên quan trực tiếp đến số lượng token được yêu cầu trong việc stake khi sử dụng tính năng Safebox.
    • Hiểu về lợi ích của việc Stake FLC lâu dài.
    • Tìm hiểu về tương quan giữa độ VIP và thời gian đáo hạn Safebox.

    2.3. Flooring Account (Tài khoản Flooring)

    Tài khoản Flooring là một danh mục tài sản cá nhân giúp người dùng nắm giữ và quản lí tài sản một cách an toàn và hệ thống. Tài khoản này sẽ lập tức được tạo khi người dùng bắt đầu tương tác với giao thức.

    Mỗi tài khoản Flooring sẽ thể hiện 3 thành phần:

    • Safebox Key: Thể hiện “bằng chứng” sở hữu Safebox của người dùng.
    • Lượng token $FLC đang được stake.
    • μTokens: Lượng μTokens mà nười dùng có.

    Dựa trên số token FLC được stake, các tài khoản sẽ có mức độ VIP khác nhau. Mức độ VIP quyết định thời gian tối đa tài khoản đó gia hạn tính năng Safebox cũng như tỉ lệ phần trăm giảm phí và số token được giảm khi đổi từ μTokens sang NFT/claim NFT từ một Safebox bị hết hạn.

    Mức đội VIP trong Flooring phụ thuộc vào số FLC được stake của ví đó
    Mức đội VIP trong Flooring phụ thuộc vào số FLC được stake của ví đó

    3. Tokenomics

    Thông tin chung:

    • Tên dự án: Flooring Protocol
    • Tổng cung: 25 tỷ FLC token
    • Mạng: ERC20
    • Contract: 0x102c776DDB30C754dEd4fDcC77A19230A60D4e4f

    Phân bổ token:

    • Cộng đồng: 40%, (trong đó 50% sẽ dành cho chương trình farming thông qua cung cấp thanh khoản μTokens, 35% cho ai cung cấp thanh khoản token FLC, 10% cho cố vấn và người dùng sớm, 5% dành cho quảng bá).

    • Kho Treasury: 25%

    • Thành viên team: 20% (khoá 6 tháng và sau đó mở khoá dần trong 3 năm)

    • Nhà đầu tư Chiến Lược: 5% (đang cập nhật)

    • Thanh khoản trên DEX: 5% (đang cập nhật)

    • Thanh khoản trên CEX (MM): 5% (đang cập nhật)

      Tokenomics của Flooring Protocol cho FLC token
      Tokenomics của Flooring Protocol cho FLC token

    4. Rủi ro khi sử dụng Flooring Protocol

    Là một giao thức đi đầu trong việc phân mảnh NFT giúp người dùng có thể đầu tư NFT từ số vốn nhỏ, người dùng giao thức này sẽ cần đối diện với một số rủi ro sau:

    • Tấn công từ hacker: Khi người dùng nạp NFT vào trong giao thức, nơi đó sẽ giống một cái kho lưu trữ toàn bộ NFT. Đây có thể là mục tiêu tấn công của các hacker dẫn đến thất thoát tài sản.
    • Trượt giá μTokens: Tức 1 triệu μTokens không có giá trị bằng 1 NFT nguyên bản nữa, mà thấp hơn rất nhiều. Dù giao thức đã có cơ chế ngăn chặn trượt giá μTokens, nhưng đây cũng là rủi ro người dùng lưu ý.
    • Giảm giá trị và không có thanh khoản cho $FLC: Mô hình của Flooring có một phần quan trọng từ FLC token. Tuy nhiên, hiện tại token này chỉ có thể được giao dịch trên Flooring và Uniswap, nên khả năng về mất giá trị và thanh khoản kém khá nhiều.
    • μTokens mất giá trị: Tức người dùng không thể đổi từ μTokens về NFT nữa, do token này bị mất giá trị nghiêm trọng, đặc biệt nếu pool thanh khoản bị tấn công.

    Trên đây là một số rủi ro khi người dùng sử dụng giao thức. Mọi người có thể lưu ý khi sử dụng giao thức này ở giai đoạn đầu.

    5. Hướng dẫn sử dụng Flooring Protocol

    5.1. Mua bán μTokens

    Hiện tại, Flooring Protocol đang cho phép giao dịch 3 loại μTokens chính là μELEM ( Azuki Elementals), μPPG (Pudgy Penguins) và μYOOT (Yoots) và 1 token là $FLC.

    Bước 1: Kết nối ví trên trang web https://www.flooring.io

    Kết nối ví mạng ERC20

    Kết nối ví mạng ERC20

    Bước 2: Nhấp vào Trade (giao dịch)

    Giao diện chart cặp μPPG/ETH
    Giao diện chart cặp μPPG/ETH

    Bước 3: Mua hoặc bán μTokens

    Giao diện mua/bán μPPG
    Giao diện mua/bán μPPG

    5.1. Cung cấp thanh khoản

    Flooring Protocol đang cho phép cung cấp thanh khoản 4 cặp token bao gồm μPPG/ETH, μELEM/ETH, μYOOT/ETH và FLC/ETH với APY cao từ 182% đến 1300% (tại thời điểm viết bài).

    TVL của nền tảng đã đạt được con số là khoảng 5 triệu USD.

    Cung cấp thanh khoản
    Cung cấp thanh khoản

    Người dùng chỉ cần thêm thanh khoản token μPPG/ETH và nhấp vào mục Add Position để hoàn tất việc cung cấp thanh khoản. Bạn chỉ cần đảm bảo giá trị của 2 mục là bằng nhau.

    6. Kết luận

    Flooring Protocol mang đến một làn gió mới trong việc giải quyết rào cản của những nhà đầu tư nhỏ lẻ trong việc đầu tư vào các NFT giá trị cao. Với giao thức này, chỉ với 10 USD, người dùng đã có thể đầu tư vào các bộ NFT Blue-chip như Pudgy Penguins một cách dễ dàng và thuận tiện. Tuy nhiên, do còn mới và chưa qua thời gian thử nghiệm, giao thức này có thể gặp nguy cơ tấn công hoặc sự cố kĩ thuật sản phẩm, người dùng hãy cẩn trọng khi trải nghiệm dự án nhé.

    Đọc thêm:

    Disclaimer: Bài viết mang mục đích cung cấp thông tin, không phải lời khuyên tài chính. Tham gia nhóm chat Bigcoinchat để cập nhật thông tin mới nhất về thị trường.

    Thảo luận thêm tại

    Facebook:https://www.facebook.com/groups/bigcoincommunity

    Telegram: https://t.me/Bigcoinnews

    Twitter: https://twitter.com/BigcoinVN 

    Nghĩa Nguyễn

    Nghĩa Nguyễn

    Researcher and writer at Bigcoin Vietnam

    5 / 5 (8Bình chọn)

    Bài viết liên quan