1. Map protocol là gì?
MAP Protocol là một dự án Bitcoin layer 2 với cơ sở hạ tầng ngang hàng (peer-to-peer) được xây dựng trên light clients và công nghệ ZK (zero-knowledge).
Với sự nở rộ của các blockchain hiện nay, việc giao tiếp qua lại với nhau là điều cần thiết. MAP Protocol ra đời với mục giúp mạng lưới Bitcoin giao tiếp xuyên chuỗi (cross-chain interoperability) với các blockchain khác. Trong quá trình giao tiếp xuyên chuỗi, MAP Protocol không phụ thuộc vào bất kỳ bên thứ ba nào, mà chỉ dựa trên sự giao tiếp ngang hàng (peer-to-peer). Nó cung cấp một nền tảng phát triển hợp đồng thông minh omnichain cho các ứng dụng phi tập trung (dApps) và khả năng giao tiếp xuyên chuỗi cho hệ sinh thái Bitcoin.
Tại thời điểm viết bài TVL của MAPO là $96,132,746, số lượng giao dịch đạt trên 5 triệu với 628,853 địa chỉ ví hoạt động.
2. Kiến trúc của Map protocol
Để đảm bảo tính linh hoạt và độ bền của cơ sở hạ tầng omnichain, kiến trúc kỹ thuật của MAP Protocol được chia thành ba tầng: Tầng giao thức, tầng dịch vụ Omnichain MAP (MOS) và tầng ứng dụng.
2.1. Tầng giao thức MAP Protocol
Tầng giao thức của MAP Protocol là nền tảng cốt lõi của hệ thống. Nó bao gồm các giao thức và cơ chế cần thiết để xử lý việc trao đổi dữ liệu và xác thực giữa các blockchain khác nhau. Tầng này đảm bảo tính toàn vẹn và an ninh của dữ liệu khi chúng được chuyển từ một chuỗi gốc sang một chuỗi đích.
Tầng giao thức (Protocol Layer) của MAP Protocol bao gồm các thành phần sau đây, mỗi thành phần có vai trò và chức năng riêng:
- MAP Relay Chain: MAP Relay Chain là một blockchain được xây dựng với cơ chế Proof of Stake (PoS) và triển khai thuật toán đồng thuận Istanbul Byzantine Fault Tolerance (IBFT). Điều này cho phép một nhóm các Node xác thực các tin nhắn đã ký giữa chúng theo một loạt các bước, ngay cả khi có tới 1/3 tổng số các Node đang ngoại tuyến, bị lỗi hoặc độc hại. Chức năng chính của MAP Relay Chain là biên dịch các thuật toán và hàm hash của các blockchain khác nhau để đồng nhất dữ liệu. Ví dụ, nếu ETH sử dụng một thuật toán và NEAR sử dụng một thuật toán khác, MAP Relay Chain có nhiệm vụ làm cho các thuật toán này trở nên đồng nhất để đưa vào trạng thái giao dịch.
- Maintainer: Maintainer là một nhóm off-chain (không nằm trên blockchain) chịu trách nhiệm cập nhật các latest block mới nhất và bằng chứng Merkle tree từ lớp đồng thuận của blockchain gốc đến Light Client Smart Contract được triển khai trên blockchain mục tiêu. Mặc dù Maintainer không nằm trên blockchain, nhưng các cuộc tấn công lỗ hổng vào Maintainer sẽ không hiệu quả, đảm bảo tính bảo mật của hệ thống.
- ZK-Improved Light Clients: ZK-Improved Light Clients là các Light Clients được tối ưu hóa để xác minh Cross-chain, đặc biệt là về mặt tiêu đề block và xác minh bằng chứng Merkle khi một sự kiện cụ thể được phát hành trước ở một block cụ thể. Ví dụ, trong trường hợp của Bitcoin, tại block 840.000, sự kiện "having" (thay đổi độ khó của quá trình khai thác) sẽ diễn ra. ZK-Improved Light Clients giúp đảm bảo tính toàn vẹn và chính xác của các sự kiện này bằng cách sử dụng các cơ chế xác minh Zero-Knowledge Proof cải tiến.
Công nghệ zkSNARK được sử dụng trong triển khai ứng dụng Light Clients MAP Relay Chain giúp cho:
- Tối ưu hóa lưu trữ dữ liệu: Sử dụng công nghệ zkSNARK có thể giảm lượng dữ liệu MAP Relay Chain cần được lưu trữ trong Smart Contract. Một cách tiếp cận là sử dụng các phép biến đổi và rút gọn dữ liệu để giảm kích thước lưu trữ và tăng tốc độ truy xuất. Điều này giúp giảm chi phí gas cần thiết để cập nhật trạng thái của Light Clients, do không cần lưu trữ toàn bộ dữ liệu lịch sử.
- Chuyển phần kiểm tra tính hợp lệ vào mạch zero-knowledge: Thay vì thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký và trọng lượng chữ ký trong quy trình xác minh của tiêu đề khối, bạn có thể chuyển phần này vào mạch zero-knowledge. Điều này giúp giảm phí giao dịch mạng lưới cho người dùng, vì họ không cần trực tiếp thực hiện các phép kiểm tra này trên blockchain chính. Thay vào đó, họ chỉ cần nhận và xác minh các chứng minh zero-knowledge từ Light Clients MAP Relay Chain.
2.2. Tầng dịch vụ Omnichain MAP (MOS)
Lớp MOS bao gồm các thành phần Messenger, Vault & Data và các thành phần tin nhắn liên chuỗi khác.
- Messenger: Messenger là một chương trình liên chuỗi độc lập. Nó lắng nghe các sự kiện liên quan đã được thiết lập trước trong chương trình và xây dựng một bằng chứng trên sổ cái của chuỗi nguồn; sau đó, nó truyền tải thông điệp về sự kiện và bằng chứng tới Vault hoặc Data trên chuỗi đích.
Messenger trả trước phí gas trong mạng lưới MAP Protocol và chuỗi đích cho người dùng; tuy nhiên, vì không thể ước tính được phí gas cho chuỗi đích, các phần thưởng cho Messenger sẽ được cung cấp bởi các ứng dụng phi tập trung (dApps). Tính linh hoạt của ứng dụng cung cấp cho Messenger nhiều khả năng khác nhau. Các ứng dụng có thể thu thập phí giao dịch có thể tùy chỉnh từ người dùng toàn chuỗi và sau đó thưởng cho Messenger. Là một thành phần chính của MOS, Messenger SDK hoàn toàn mở cho các nhà phát triển dApp.
Messenger là một chương trình liên chuỗi có khả năng cao về đồng thời. Lý thuyết, miễn là có ít nhất một Messenger trung thực hoạt động giữa các chuỗi, tất cả các thông điệp giao dịch liên chuỗi của dApp có thể được chuyển tiếp. Các cuộc tấn công độc hại từ Messenger sẽ không dẫn đến mất mát tài sản, mà thay vào đó, chúng sẽ làm cho việc xác minh liên chuỗi của MAP Protocol tại lớp giao thức thất bại.
- Vault & Data: Trên chuỗi nguồn, các hợp đồng Vault & Data chịu trách nhiệm nhận tài sản hoặc dữ liệu và kích hoạt sự kiện để Messenger lắng nghe. Trên chuỗi chuyển tiếp hoặc chuỗi đích, các hợp đồng Vault và Data chịu trách nhiệm nhận các thông điệp liên chuỗi được gửi bởi Messenger và chuyển tiếp yêu cầu đến light client của chuỗi nguồn được triển khai trên chuỗi chuyển tiếp/chuỗi đích. Sau khi xác minh hoàn tất, Vault và Data sẽ thực hiện các chỉ thị tương ứng.
2.3. Tầng ứng dụng MAP Protocol
Khi xây dựng một ứng dụng phi tập trung trên toàn chuỗi (omnichain dApp), việc hiểu cách tài sản chuyển qua các chuỗi và cách truyền thông liên chuỗi là cần thiết. Dưới đây là các chi tiết cụ thể.
- Hợp đồng thông minh liên chuỗi Vault (thành phần MOS) nhận tài sản.
- Hợp đồng Vault phát ra thông tin bao gồm địa chỉ chuỗi nguồn, địa chỉ chuỗi đích, loại token và số lượng tới Messenger.
- Khi phát hiện sự kiện này, và để xác minh tính xác thực của nó, Messenger cần xây dựng bằng chứng cho sự kiện này được ghi lại trên chuỗi nguồn. Messenger chuyển tiếp yêu cầu này cho hợp đồng Vault trên chuỗi chuyển tiếp.
- Hợp đồng Vault chuyển giao việc xác minh tính xác thực của yêu cầu này cho hợp đồng thông minh light client triển khai trên chuỗi chuyển tiếp từ chuỗi nguồn.
- Hợp đồng thông minh light client lưu trữ thông tin tiêu đề khối dài nhất của chuỗi nguồn và có thể xác minh xem giao dịch đã thực sự xảy ra trên chuỗi nguồn hay không.
- Hợp đồng Vault tạo mới một số lượng tương đương của tài sản yêu cầu liên chuỗi phiên bản trên chuỗi chuyển tiếp.
- Hợp đồng Vault hủy bỏ tài sản đã tạo mới. Bước sáu và bảy là để làm sổ sách trên chuỗi chuyển tiếp, vì vậy tài sản được tạo mới và sau đó bị hủy bỏ.
- Messenger lắng nghe sự kiện trên chuỗi chuyển tiếp và xây dựng bằng chứng cho giao dịch này được ghi lại trên chuỗi chuyển tiếp.
- Messenger sau đó chuyển tiếp thông điệp cho hợp đồng Vault trên chuỗi đích.
- Hợp đồng Vault gửi yêu cầu liên chuỗi cho hợp đồng thông minh light client trên chuỗi chuyển tiếp triển khai trên chuỗi đích để xác minh.
- Sau khi nhận được hướng dẫn xác minh từ light client, hợp đồng Vault phát hành token cho địa chỉ chuỗi đích được chỉ định bởi hợp đồng thông minh chuỗi nguồn.
3. Ưu điểm của Map protocol
MAP Protocol có một số ưu điểm vượt trội. Dưới đây là một số trong số đó:
- Phạm vi ứng dụng rộng: MAP Protocol được thiết kế để hỗ trợ việc xây dựng các ứng dụng phi tập trung trên nhiều chuỗi khác nhau (omnichain dApps). Điều này cho phép ứng dụng tận dụng lợi ích của nhiều chuỗi và tương tác với các tài sản và dữ liệu trên các chuỗi khác nhau.
- Giao tiếp liên chuỗi hiệu quả: MAP Protocol cung cấp một cơ chế giao tiếp liên chuỗi thông qua Messenger, cho phép truyền thông tin và tài sản trên các chuỗi khác nhau một cách an toàn và đáng tin cậy. Messenger có khả năng xác minh tính xác thực và chuyển tiếp thông điệp giao dịch liên chuỗi giữa các chuỗi.
- Bảo mật và tính riêng tư: MAP Protocol tập trung vào bảo mật và tính riêng tư của người dùng. Việc xác minh tính xác thực của các giao dịch liên chuỗi và sử dụng mã hóa để bảo vệ thông tin nhạy cảm là những yếu tố quan trọng trong giao thức này.
- Linh hoạt và mở rộng: MAP Protocol được thiết kế để linh hoạt và có khả năng mở rộng. Các hợp đồng thông minh và các thành phần của giao thức có thể được tùy chỉnh và mở rộng để phù hợp với nhu cầu của các ứng dụng cụ thể.
- Tích hợp dễ dàng: MAP Protocol cung cấp Messenger SDK hoàn toàn mở, cho phép các nhà phát triển dễ dàng tích hợp giao thức vào ứng dụng của họ. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và triển khai các ứng dụng phi tập trung trên nền tảng MAP Protocol.
MAP Protocol cung cấp một giải pháp giao tiếp liên chuỗi hiệu quả và bảo mật cao cho việc xây dựng các ứng dụng phi tập trung trên nhiều chuỗi khác nhau. Sự linh hoạt và tích hợp dễ dàng là những yếu tố quan trọng giúp nâng cao khả năng phát triển và mở rộng của ứng dụng trên MAP Protocol.
4. Đội ngũ phát triển
Cập nhật.
5. Đối tác và nhà đầu tư
Dự án Map Protocol đã thành công gọi vốn hai vòng dẫn đầu bởi LK venture và Waterdrip capital.
6. Tokenomics
6.1. Thông tin chung
- Token name: MAP Protocol
- Ticker: MAP
- Blockchain: Ethereum
- Standard: ERC-20
- Total Supply: 10.000.000.000 MAP
- Contract ERC-20: 0x9e976f211daea0d652912ab99b0dc21a7fd728e4
6.2. Phân bổ token
- 15% thuộc về các nhà phát triển của MAP Protocol, với thời gian khóa từ 2019 đến 2025.
- 21% thuộc về Ecosystem DAO, không bị khóa, và được cộng đồng MAPO quyết định hoàn toàn về cách sử dụng token. Đối với quản trị MAPDAO, tất cả các quyết định quan trọng có thể ảnh hưởng đến các thành viên cộng đồng cần được thảo luận đầy đủ trên diễn đàn MAP và sau đó được bỏ phiếu trên chuỗi.
- 12% thuộc về MAP Foundation để xây dựng trạng thái ban đầu của hệ sinh thái MAP Protocol và hệ sinh thái web3 omnichain trước khi hoàn toàn phi tập trung.
- 22% thuộc về nhà đầu tư và những người ủng hộ sớm của nó.
- 30% là phần thưởng khai thác cho các nhà xác thực trên Mạng lưới MAP Protocol và người duy trì.
6.3. Lịch phân phối token
6.4. Tiện ích token
- Sử dụng làm phí giao dịch trên nền tảng.
- Staking để kiếm phần thưởng Staking Reward MAP.
- Bỏ phiếu, biểu quyết, quản trị DAO.
7. Roadmap
Cập nhật.
8. Kênh truyền thông dự án
- Website: https://www.mapprotocol.io/
- Twitter: https://twitter.com/MapProtocol
- Discord: https://discord.com/invite/kt4beeTVnw
9. Kết luận
MAP Protocol là giải pháp Layer 2 của Bitcoin với công nghệ tiên tiến giúp mạng lưới Bitcoin giao tiếp xuyên chuỗi với các blockchain khác. Với sự kiện Bitcoin Halving đang tiến gần, các dự án trong hệ sinh thái Bitcoin càng được cộng đồng quan tâm đặc biệt là các dự án Layer 2.
Đọc thêm: