Covalent (CQT) là gì? Chìa khóa truy cập dữ liệu blockchain dễ dàng

ByElly Nguyen20/03/2023
Covalent là một dự án cung cấp API Index cho các dữ liệu liên quan đến blockchain và tiền điện tử. Những dữ liệu mà Covalent API cung cấp rất đa dạng và phù hợp cho các công ty cung cấp dịch vụ phát triển dự án về Crypto hay các công ty chấp nhận Crypto làm phương thức thanh toán.

Với sự gia tăng đáng kể của blockchain và các nền tảng tài chính phi tập trung (DeFi), việc cung cấp dữ liệu chính xác và đầy đủ trở thành một yếu tố quan trọng để xác định giá trị và tính thanh khoản của các tài sản số. Và chính vì thế, dự án Covalent ra đời với mục tiêu cung cấp một giải pháp dữ liệu blockchain toàn diện và đáng tin cậy cho các công ty và cá nhân trong lĩnh vực tiền điện tử. Hãy cùng Bigcoin khám phá thêm về dự án Covalent và vai trò của dữ liệu blockchain trong thị trường tài chính hiện nay.

Covalent (CQT) là gì?
Covalent (CQT) là gì?

1. Ý nghĩa

1.1 Covalent là gì?

Covalent là một dự án cung cấp API Index cho các dữ liệu liên quan đến blockchaintiền điện tử. Những dữ liệu mà Covalent API cung cấp rất đa dạng và phù hợp cho các công ty cung cấp dịch vụ phát triển dự án về Crypto hay các công ty chấp nhận Crypto làm phương thức thanh toán.

1.2 Nguồn gốc ra đời

Covalent được thành lập từ năm 2018, khi các doanh nhân và kỹ sư dữ liệu dày dặn kinh nghiệm đã quyết định thành lập dự án này để cung cấp cơ sở hạ tầng dữ liệu phong phú và mạnh mẽ nhất cho toàn bộ hệ sinh thái blockchain. Với sự kết hợp giữa kinh nghiệm về kinh doanh và kỹ thuật, Covalent đã phát triển và trở thành một trong những dự án hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp dữ liệu liên quan đến blockchain và tiền điện tử.

Covalent
Covalent

2. Sản phẩm

Covalent giải quyết vấn đề khá lớn hiện nay, đó là việc truy cập vào dữ liệu của các Blockchain rất phức tạp, như Ethereum, Binance Smart Chain (BSC). Hiện dự án cũng đã được audit bởi Certik và Quantstamp.

Sản phẩm của Covalent
Sản phẩm của Covalent

Covalent đã lập chỉ mục và giải mã toàn bộ Blockchain, sẵn sàng cho các dev sử dụng thông qua một API thống nhất. API này sẽ hiển thị hàng tỷ dữ liệu blockchain cho mọi ví đơn lẻ. Giúp cho các dev tiết kiệm thời gian trong việc việc phát triển sản phẩm, thay vì cần code thêm lệnh truy vấn, thì giờ đây các lập trình viên chỉ cần sử dụng Covalent API là có thể tìm ra tất cả thông tin.

Ngoài ra, Covalent đã hỗ trợ rất nhiều Layer 1 & 2 khác nhau, bao gồm: Ethereum, BSC, Polygon, Avalanche, Fantom, Elrond, Near, Polkadot,... Nên người dùng có thể truy cập các siêu dữ liệu, lịch sử, giao dịch,... của các Blockchain này một cách chi tiết.

Tầm nhìn của Covalent là trao quyền cho người dùng bằng cách cung cấp cơ sở hạ tầng dữ liệu phong phú và mạnh mẽ cho toàn bộ hệ sinh thái Blockchain thông qua một API duy nhất.

Đến thời điểm hiện tại đã có hơn 3000 dự án crypto sử dụng dịch vụ của Covalent.

3000 dự án crypto sử dụng dịch vụ của Covalent
3000 dự án crypto sử dụng dịch vụ của Covalent

3. Team

Đội ngũ phát triển có hơn 30 người, gồm những người có rất nhiều kinh nghiệm phát triển dự án. Ganesh Swami và Levi Aul là 2 Co-Founder của Covalent.

Ganesh Swami là một nhà sáng lập khởi nghiệp và nhà phát triển blockchain có nhiều kinh nghiệm. Trước khi thành lập Covalent đã làm việc cho nhiều công ty công nghệ hàng đầu, bao gồm Google và Qualcomm.

Levi Aul là một chuyên gia về kỹ thuật và dữ liệu với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Trước khi thành lập Covalent đã làm việc cho nhiều công ty công nghệ khác nhau, bao gồm Facebook và Microsoft.

Đội ngũ phát triển
Đội ngũ phát triển

4. Nhà đầu tư và đối tác

Vào ngày 24/3/2021 dự án đã gọi được 2,000,000 vòng seed do các quỹ đầu tư Hashed, Binance Labs, Coinbase Ventures, Hypersphere Ventures đầu tư. Trong năm 2022 dự án đã kêu gọi được thêm 25,000,000$

Quỹ đầu tư
Quỹ đầu tư

5. Tokenomics

5.1 Thông tin chung

  • Token Name: Covalent Token.
  • Ticker: CQT.
  • Blockchain: Updating...
  • Token Standard: Updating...
  • Contract: Updating...
  • Token type: Utility, Governance.
  • Total Supply: 1,000,000,000 CQT

5.2 Tính năng token

Covalent Token dùng để quản trị, phí khi yêu cầu dữ liệu, Validators có thể tính thêm phí này khi người dùng ủy quyền quản trị cho họ ngoài ra còn dùng để stake để nhận thêm phần thưởng.

5.3 Phân bổ token

Phân bổ token
Phân bổ token

5.4 Lịch trả token

Lịch trả token
Lịch trả token
  • Token Sale: 36.5%, trong đó:
    • Seed Sale: Vesting 18 tháng, sau đó trả 25% ở tháng thứ 6, 25% ở tháng thứ 12, 25% ở tháng thứ 15, 25% ở tháng thứ 18.
    • Private Sale 1: Vesting 9 tháng, không có cliff nên trả 25% ở TGE, 25% ở tháng thứ 3, 25% ở tháng thứ 6, 25% ở tháng thứ 9.
    • Private Sale 2: Vesting 9 - 24 tháng, do dao động vesting, nên khoảng thời gian trả 25% như các vòng trên sẽ có chu kỳ từ 3 - 6 tháng.
    • Public Sale: Vesting 0 - 24 tháng. Tier 1 không vesting; Tier 2 12 tháng vesting và 1 tháng cliff; Tier 3 24 tháng vesting và 1 tháng cliff; Tier VIP trả dần mỗi 6 tháng và 6 tháng cliff.
  • Team: 36 tháng vesting, 25% trả sau 12 tháng.
  • Advisors: 13 hoặc 24 tháng vesting.

6. Lộ trình phát triển

Updating…

7. Kết luận

Covalent đã giải quyết vấn đề khá lớn hiện nay, đó là việc truy cập vào dữ liệu của các Blockchain rất phức tạp giúp cho các nhà phát triển crypto tiết kiệm thời gian tiền bạc để phát triển sản phẩm. Dự án được đầu tư bởi các quỹ lớn, hơn 3000 dự án đã sử dụng sản phẩm của Covalent.

8. Thông tin dự án

Telegram: https://t.me/CovalentHQ

Discord: https://discord.gg/fgZPpq69Dd

Twitter: https://twitter.com/covalent_hq

Reddit: https://www.reddit.com/r/CovalentHQ/

Đọc thêm

Disclaimer: Bài viết mang mục đích cung cấp thông tin, không phải lời khuyên tài chính. Tham gia nhóm chat Bigcoinchat để cập nhật thông tin mới nhất về thị trường.

Thảo luận thêm tại

Facebook:https://www.facebook.com/groups/bigcoincommunity

Telegram: https://t.me/Bigcoinnews

Twitter: https://twitter.com/BigcoinVN 

Elly Nguyen

Elly Nguyen

Builder at Bigcoin - Learning to share, sharing to learn

5 / 5 (1Bình chọn)

Bài viết liên quan